logotype
  • Về chúng tôi
  • Giải pháp
  • Kiến thức
  • Liên hệ
×
Get in Touch
Liên hệ
logotype
logotype
  • Về chúng tôi
  • Giải pháp
  • Kiến thức
  • Liên hệ
Get in Touch
×
Liên hệ
logotype
  • Về chúng tôi
  • Giải pháp
  • Kiến thức
  • Liên hệ
×
Kiến thức chăn nuôi
Trang chủArchive by Category "Kiến thức chăn nuôi"

Danh mục: Kiến thức chăn nuôi

phong-tranh-cac-benh-thuong-gap-o-lon-2
Chăn Nuôi Heo
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột giúp Heo giảm stress, tiêu hóa tốt hơn

Bài viết giới thiệu về Hệ vi sinh vật trong đường ruột của các loài vật nuôi, cụ thể trong bài đề cập đến là Heo, ảnh hưởng đến quá trình stress và tiêu hóa của Heo như thế nào, từ đó đưa ra những phương pháp cải thiện hiệu quả, giúp tăng ăn cho heo, giảm stress rõ rệt từ đó tăng năng suất chăn nuôi!

hệ vi sinh vật đường ruột của heo

1. Mối quan hệ giữa vi sinh vật và mùi của Heo

Quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn không phát sinh ra mùi đặc trưng trong chăn nuôi từng loại gia súc. Tuy nhiên, trong cơ quan tiêu hóa của gia súc gia cầm có nhiều loại vi khuẩn khác nhau sinh sản, một phần thức ăn gia súc ăn vào sẽ là nguồn dinh dưỡng cho các vi khuẩn này. Quá trình trao đổi chất của các loại vi khuẩn sẽ phát sinh ra mùi đặc trưng và tùy theo loại thức ăn mà gia súc ăn, chúng có các mùi đặc trưng riêng.

Trong cơ quan tiêu hóa có trên 100 loại vi khuẩn. Tỷ lệ của các loài vi khuẩn này khác nhau và do cấu tạo của cơ quan tiêu hóa và thành phần của thức ăn vào của gia súc gia cầm đã tạo nên mùi đặc trưng ở từng loài, khiến mỗi loài luôn có những mùi khác biệt.

Vi khuẩn tồn tại trong đường tiêu hóa của gia súc được phân chia cơ bản thành 2 nhóm, đó là vi khuẩn có lợi và có hại. Những vi khuẩn gây mùi hôi được xem là vi khuẩn gây hại, những vi khuẩn có ích thường không liên quan tới việc tạo mùi hôi. Chính vì vậy, cần cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột bằng cách tăng các loại vi khuẩn có ích và giảm các vi khuẩn gây hại.

Việc tăng các vi khuẩn có ích trong đường ruột sẽ giúp giảm mùi hôi, giảm mùi đặc trưng ở từng loài động vật.

2. Hệ vi sinh vật đường ruột và stress

Hệ vi sinh vật đường ruột sẽ thay đổi lớn theo biện pháp nuôi dưỡng, cũng như yếu tố stress. Nếu có thể bị stress thì hệ vi sinh vật đưỡng ruột cũng bị stress theo. Khi gia súc, gia cầm bị stress thì số lượng vi khuẩn có lợi sẽ giảm và vi khuẩn có hại sẽ tăng.

Việc sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị khi gia súc, gia cầm mắc bệnh cũng khiến tỷ lệ vi khuẩn có lợi so với vi khuẩn có hại giảm và làm cho thời gian heo hồi phục dài hơn.

Để duy trì số lượng vi khuẩn có lợi trong đường ruột cần vật nuôi khỏe mạnh, không bệnh dịch.

3. Các phương pháp cải thiện hệ vi sinh đường ruột

Phải có biện pháp nuôi dưỡng và môi trường nuôi ít stress để hỗ trợ hệ vi sinh đường ruột.

Cải thiện môi trường nuôi dưỡng:

Biện pháp này giúp duy trì ổn định hệ vi sinh vật đường ruột. Môi trường nuôi dưỡng tốt sẽ giúp heo ít bị stress khiến các vi sinh vật có lợi không giảm nhiều, không tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phát triển.

Cung cấp bổ sung oligosaccharide:

Việc cung cấp oligosaccharide vào cơ thể giúp các vi khuẩn có lợi có thêm nguồn năng lượng phát triển, góp phần ức chế các vi khuẩn gây hại do chúng không sử dụng được nguồn năng lượng này. Việc cung cấp oligosaccharide đã được chứng minh giúp tăng vi khuẩn có lợi, giảm mùi hôi trong chăn nuôi.

Cung cấp các vi khuẩn có lợi:

Việc sử dụng các loại thức ăn công nghiệp có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột. Vì thế, một trong các biện pháp hay được áp dụng để duy trì sự cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột là bổ sung các lợi khuẩn vào khẩu phần ăn của heo.

Với thành phấn chứa đầy đủ các loại vi sinh vật có lợi, bổ sung thêm chủng Clostridium butyricum mà có rất ít SP có tại Việt Nam – một loại vi khuẩn Gram+ tạo ra acid Butyric giúp Ngăn ngừa và điều trị tiêu chảy, đồng thời làm giảm số lượng vi khuẩn có hại trong đường ruột của vật nuôi, sản phẩm Men tiêu hóa Chăn nuôi Mega MEN hiện đang được nhiều chủ trang trại heo, gà, vịt… sử dụng rộng rãi. Mọi nhu cầu tư vấn, bạn có thể liên hệ ngay: 0913.27.85.52 (gặp Phong) để biết thêm thông tin!

Read More
ky-thuat-um-vit-con-hieu-qua-2
Chăn Nuôi Vịt
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

3 bệnh thường gặp ở Vịt & cách Phòng tránh Hiệu quả

Nguyên nhân gây ra các bệnh thường gặp ở vịt rất đa dạng. Hầu hết các bệnh này bùng phát do sự lây lan nhanh chóng của các loại virus. Công tác dập dịch gặp rất nhiều khó khăn do thể trạng và quy mô của cả đàn. Chính vì thế, việc phòng bệnh luôn được quan tâm hàng đầu. Để có được những kiến thức chăn nuôi vịt đầy đủ nhất, nông dân cần hiểu về tính chất của từng loại bệnh. Từ đó, việc điều trị và hỗ trợ dinh dưỡng cũng sẽ đạt hiệu quả tốt nhất.

các bệnh thường gặp ở vịt

1. Bệnh tụ huyết trùng vịt – nguy cơ cho cả đàn vịt

Đây là căn bệnh xảy ra khá thường xuyên vào mùa mưa. Không khí ẩm ướt và chuồng trại thiếu vệ sinh là môi trường lý tưởng cho sự phát triển của bệnh. Nguyên nhân chính là sự phát tán của vi trùng Pasteurella multocida.

Bệnh huyết trùng vịt đe dọa tới sức khoẻ của cả đàn vịt, đặc biệt là lứa tuổi 1 đến 8 tuần. Vi khuẩn gây tác động lớn đến hệ hô hấp và thần kinh.

Bệnh tụ huyết là một trong số các bệnh thường gặp ở vịt
Bệnh tụ huyết là một trong số các bệnh thường gặp ở vịt

Triệu chứng:

Có hai dạng triệu chứng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh:

  • Thể cấp tính: Vịt đang phát triển bình thường bị chết đột ngột. Vi khuẩn gây bệnh tác động trực tiếp tới thần kinh và hô hấp khiến vịt tắc thở và chết.
  • Thể mãn tính: Nếu không được chữa trị và cách ly kịp thời, tỷ lệ chết lên đến 80%. Người chăn nuôi theo dõi triệu chứng của vịt như chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy, xù lông, chân đi loạng choạng trong khoảng 7 ngày để xác định bệnh. Đặc điểm dễ nhận thấy nhất là đầu và cổ vịt thường run rẩy, tụ huyết 2 bên mặt.

Cách phòng bệnh:

  • Bổ sung vitamin A trong thức ăn chăn nuôi vịt.
  • Cho đàn vịt uống kháng sinh thảo dược chăn nuôi. Đây là dược liệu giúp phòng ngừa virus gây tiêu chảy, bệnh hô hấp, ký sinh trùng.
  • Vệ sinh chuồng trại với Nano Bạc định kỳ 2 – 3 lần/ tháng.

2. Bệnh giun chỉ – tác nhân gây biếng ăn, chậm lớn

Đây là một trong số các bệnh thường gặp ở vịt. Đàn vịt trong khoảng 3 đến 8 tuần tuổi dễ mắc phải loại ký sinh này. Khi bị xâm nhập vào cơ thể, ký sinh trùng gây ức chế khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Những con vịt mắc bệnh không đạt được kích thước tiêu chuẩn theo độ tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh có thể lên đến 90%. Khí hậu ôn đới như Việt Nam là điều kiện để bệnh phát tán.

Ký sinh trùng gây bệnh giun chỉ ở vịt
Ký sinh trùng gây bệnh giun chỉ ở vịt

Triệu chứng:

  • Giun chỉ trú ẩn dưới lớp da của vịt, chiều dài lớn nhất là 8 cm.
  • Trên mình vịt có xuất hiện những vùng u lớn, tụ máu.
  • Vùng cổ là điểm tập trung mật độ ký sinh trùng lớn nhất.

Cách phòng bệnh:

Bệnh dễ dàng phát hiện khi người chăn nuôi thường xuyên sờ vào phần da cổ của vịt. Nếu thấy có tụ máu hoặc sưng to bất thường thì vịt chắc chắn đã mắc bệnh giun chỉ. Cách chữa trị hiệu quả nhất là bóc bỏ khối u và bôi thuốc sát trùng. Ngoài ra, phương pháp tiêm trực tiếp vào khối u cũng được sử dụng. Hỗn hợp bao gồm 2ml thuốc tím KMnO4, Iodine ⅕ và Natri Chloride. Thuốc có tác dụng sau 1 tuần.

3. Bệnh cúm vịt – ảnh hưởng nhiều tới đàn vịt con

Bệnh cúm được sinh ra bởi các virus cảm cúm. Chúng được lây lan thông qua quá trình hô hấp và tiếp xúc trực tiếp của đàn vịt. Bệnh cúm ở vịt không quá nghiệm trọng như ở đàn gà. Tuy nhiên, nó lại ảnh hưởng tới phần lớn vịt con chưa hoàn thiện hệ miễn dịch. Một số điều kiện dễ gây bệnh là chuồng trại không kín gió, dinh dưỡng kém.

Bệnh cúm vịt - ảnh hưởng nhiều tới đàn vịt con

Triệu chứng:

  • Vịt có biểu hiện hắt hơi, chảy nước mũi, chậm lớn.
  • Tình trạng bệnh nặng dễ đến co giật.

Cách phòng bệnh:

  • Người chăn nuôi cần chuẩn bị chuồng úm theo tiêu chuẩn kỹ thuật
  • Quây chuồng cẩn thận, giữ nhiệt độ chuồng trại đủ ấm
  • Vệ sinh chuồng trại với dung dịch Nano Bạc định kỳ 2 – 3 lần/ tháng
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch. Sữa ăn tăng trọng Megacid L+ có tác dụng tăng cường quá trình chuyển hóa năng lượng và giảm chất thải là lựa chọn hợp lý.
  • Sử dụng Axit hữu cơ Megacid L để tăng cường hấp thụ dinh dưỡng. Thành phần chính là Fomic > 30%, Acid lactic 7%, Acid Citric 20% Acid photphoric 10% và các muối acid khác 5%.

Cách sử dụng Nano Bạc trong khử trùng chuồng trại

Nano bạc trong Chăn Nuôi

Việc giữ vệ sinh chuồng trại đóng vai trò quan trọng trong sự ngăn ngừa bệnh lý. Đàn vịt cần được tiếp xúc với nơi thoáng khí, khô ráo để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn. Bên cạnh đó, nông dân cũng cần phun thuốc khử trùng để tiêu diệt vi khuẩn. Nano Bạc trong chăn nuôi vịt là lựa chọn hợp lý về công dụng và chi phí.

Thành phần của Nano Bạc bao gồm Dyoxit Nito NO2, Metan CH4, Hydro Sunfur H2S, Amoniac NH3.

Liều lượng:

  • Pha loãng 100ml/ 200 – 400m2 nền chuồng
  • Đối với dịch bệnh nguy hiểm hơn: 100ml + 20 lít nước/ 100 – 200m2 nền chuồng

Phòng chống các bệnh thường gặp ở vịt đem lại hiệu quả cho sự phát triển của cả đàn. Hầu hết các bệnh đều có tính lây lan rất nhanh nếu không đảm bảo vệ sinh chuồng trại. Đối với trường hợp phát hiện bệnh sớm, người chăn nuôi nên cách ly những con vịt bệnh và nhờ tới sự can thiệp của cán bộ thú y. Thăm khám định kỳ cũng là cách phòng tránh bệnh hiệu quả.

Read More
Phòng tránh bệnh thường gặp ở lợn hiệu quả với công tác vệ sinh chuồng trại
Chăn Nuôi Heo
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

7 bệnh thường gặp ở lợn: Dấu hiệu, cách phòng tránh & hướng điều trị

Chăn nuôi lợn đem lại lợi nhuận lớn cho các trang trại. Tuy nhiên, các bệnh thường gặp ở lợn gây nguy cơ giảm sản lượng. Những bệnh này đều có khả năng lan rộng và gây thiệt hại lớn. Đã có trường hợp cả trang trại lợn phải tiêu hủy vì công tác thú y chậm trễ. Vì thế, người chăn nuôi nên chủ động nắm bắt tình trạng đàn lợn để có biện pháp chữa trị hiệu quả.

Phòng tránh bệnh thường gặp ở lợn hiệu quả với công tác vệ sinh chuồng trại
Phòng tránh bệnh thường gặp ở lợn hiệu quả với công tác vệ sinh chuồng trại

1. Bệnh lở mồm long móng

Nguyên nhân: Virus Aphthovirus (7 chủng loại: O, A, C, Asia 1, SAT 1, SAT 2, SAT 3)

Triệu chứng:

Thời gian ủ bệnh LMLM từ 5 đến 7 ngày. Gia súc có hiện tượng sốt cao trên 40 độ C. Ngoài ra, một số dấu hiệu dễ nhận thấy bằng mắt là trạng thái lờ đờ, chán ăn, khô mũi, miệng chảy dãi và có mụn viêm ở lợi. Những nốt mụn này có nguy cơ lây lan và lở loét gây cảm giác đau đớn.

Loại bệnh thường gặp ở lợn này khiến gia súc bị long móng, đi lại khó chăn, khập khiễng. Nếu người chăn nuôi thấy lợn hay bị khuỵu hai chân xuống nền chuồng, thì phải ngay lập tức cách ly để xét nghiệm.

Lợn mắc lở mồm long móng di chuyển khó khăn
Lợn mắc lở mồm long móng di chuyển khó khăn

Cách phòng tránh:

Nguyên nhân gây ra bệnh là do sự phát sinh của virus. Vì thế, chuồng trại cần được đảm bảo vệ sinh tuyệt đối. Dung dịch Nano Bạc có tính khử trùng rất hiệu quả. Ngoài ra, người chăn nuôi cần tuân theo những kiến thức phòng bệnh như:

  • Chọn giống lợn khỏe mạnh, không mang mầm bệnh
  • Không tiêu thụ “chui” lợn bệnh
  • Kiểm tra tình trạng lợn định kỳ
  • Cách lý triệt để lợn bệnh

Tìm hiểu thêm: Xăm lấy mẫu phân bón

Phương pháp điều trị:

Virus LMLM dễ bị ngăn chặn trong môi trường chuồng trại nóng, nước sôi (100 độ C) hoặc kiềm mạng (pH 9). Việc dọn dẹp phân chuồng cần được chú trọng vì đó là môi trường ẩn náu của virus.

Điều trị bệnh LMLM là khâu xử lý vết thương ở miệng và móng lợn. Người chăn nuôi có thể chữa miệng cho lợn bằng thuốc sát trùng nhẹ (chanh, khế chua). Nông dân dùng vải mỏng thấm các chất này và chà xát vào miệng heo. Đối với lợn bị long móng, nông dân sát trùng chân heo bằng nước muối. Thuốc sát trùng hút mủ giúp vùng da bị thương nhanh lên da non. Ngoài ra, việc băng bó bằng thuốc lào hoặc băng phiến giúp cách ly ruồi muỗi và vi khuẩn khác.

2. Bệnh tiêu chảy ở Lợn

Nguyên nhân: Virus Coronavirus

Triệu chứng:

Thời gian ủ bệnh kéo dài từ 12 đến 18 tiếng. Đây là bệnh xảy ra quanh năm. Biểu hiện rõ ràng nhất là lợn bị tiêu chảy và kèm theo ói mửa. Điều này dẫn đến sự kém ăn và còi cọc.

Cách phòng tránh:

Vì bệnh xảy ra quanh năm nên việc xử lý chuồng trại là ưu tiên hàng đầu. Ngoài ra, thức ăn cho heo cần được kiểm định chất lượng. Các loại virus rất dễ lây lan trong môi trường nồm, ẩm và mất vệ sinh.

Phương pháp điều trị:

Tiêu chảy là bệnh thường gặp ở lợn. Vì thế, nông dân nên bổ sung axit hữu cơ Mega APM trong dinh dưỡng hàng ngày của lợn. Thuốc có tác dụng đặc trị tiêu chảy cấp tốc. Ngoài ra, nó ko gây tình trạng nhờn thuốc. Mega APM được sử dụng rộng rãi để thay thế kháng sinh chăn nuôi. Megacid L+ được khuyến cáo kết hợp với Mega APM để nâng cao hiệu quả trị tiêu chảy.

3. Bệnh cầu trùng ở Heo

Bệnh cầu trùng ở lợn gây tiêu chảy
Bệnh cầu trùng ở lợn gây tiêu chảy

Nguyên nhân: Virus Isospora suis

Triệu chứng:

Biểu hiện thường thấy nhất của lợn là lợn thải phân sệt, lỏng và có bong bóng bọt khí. Phân có màu vàng, cam nâu lẫn máu theo từng cấp độ bệnh. Tình trạng này diễn ra liên tục trong 5 đến 6 ngày. Tỷ lệ lợn chết vì mắc bệnh là khoảng 20%. Đặc biệt, sự xâm nhập của E.coli sẽ khiến bệnh nghiêm trọng hơn.

Cách phòng tránh:

Bên cạnh việc đảm bảo vệ sinh chuồng trại, người chăn nuôi nên kết hợp Men tiêu hóa cho lợn Mega Men để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh E.coli. Đây là dinh dưỡng hữu cơ không gây nhờn thuốc. Nó giúp giảm thiểu cơ hội bùng phát bệnh cầu trùng ở lợn.

Phương pháp điều trị:

Lợn mắc bệnh cần được bổ sung lượng nước lớn. Người chăn nuôi nên bù nước cho lợn bằng Vime – Electrolyte (1 gam với 2 đến 4 lít nước) hoặc truyền muối sinh lý NACl 0.9% (2 – 5ml/kg/ngày).

4. Bệnh đóng dấu lợn

Nguyên nhân: Vi khuẩn Erysipelothrix rhusiopathiae

Triệu chứng:

Thời kỳ ủ bệnh kéo dài từ 1 đến 8 ngày. Trong số các bệnh thường gặp ở lợn thì bệnh này gây sụt cân nhanh nhất. Triệu chứng cụ thể như sau:

  • Thể quá cấp (ít gặp): Lợn sốt cao 42 độ C khiến cơ thể lợn mệt mỏi, da trắng bệnh. Lợn tử vong trong một ngày.
  • Thể cấp tính: Lớn sốt cao 42 độ C, duy trì tình trạng kém ăn. Lợn thường nằm bẹp, lười vận động và có triệu chứng nôn mửa. Sau 2 ngày, da lợn xuất hiện mẩn đỏ.
  • Thể mãn tính: Lợn sốt trong khoảng 41 – 41.5 độ C. Cơ thể lợn xuất hiện các nốt lở loét hình khối, dễ bong tróc.

Cách phòng tránh:

Lợn dễ mắc bệnh trong quá trình vận chuyển không đạt tiêu chuẩn. Thời tiết nóng là nguyên nhân gây lây lan dịch bệnh. Vì thế, người chăn nuôi cần đảm bảo chất lượng chuồng trại và quy trình vận chuyển. Bên cạnh đó, các khoáng chất trong Kháng sinh thảo dược chăn nuôi giúp tăng đề kháng một cách an toàn. Loại kháng sinh này không gây kháng kháng sinh.

Phương pháp điều trị:

Tiêm các loại kháng sinh là cách trị bệnh hiệu quả nhất.

5. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn

Nguyên nhân: Vi khuẩn Pasteurella multocida

Triệu chứng:

Bệnh có dấu hiệu chuyển cấp rất nhanh. Sau 8 đến 10 tiếng sẽ xuất hiện một cơn kịch phát gây sốt cao 42 độ C. Lợn có biểu hiện khó thở và nằm vật ra nền chuồng. Sau khi qua cơn kịch bệnh, lợn lại đứng lên ăn uống bình thường. Trường hợp gây tử vong cho lợn là trạng thái suy tim, co giật, hộc máu ở mũi và họng.

Cách phòng tránh:

Kháng sinh thảo dược chăn nuôi là sản phẩm phòng tránh bệnh hữu hiệu. Bên cạnh đó, chuồng trại cần được cơi nới phù hợp với kích thước của lợn. Điều kiện nóng, bí bách khiến lợn hay bị khó thở. Việc lắp thêm quạt hoặc mở rộng chuồng trại sẽ tạo độ thông thoáng.

Phương pháp điều trị:

Khi thấy lợn có biểu hiện bệnh, người chăn nuôi lập tức cách ly. Ngoài ra, việc tăng độ mát trong chuồng giúp làm dịu cơn sốt. Sau đó, nhà nông dùng khăn ấm lau bụng, bẹn cho lợn.

Các loại khánh sinh tiêm cho lợn cần tuân theo chỉ định của bác sĩ thú ý. Bổ sung vitamin K cũng là thao tác cần thiết trong 3 đến 5 ngày điều trị.

6. Bệnh Lepto (xoắn khuẩn)

Bệnh Lepto gây thiệt hại cho cả đàn lợn
Bệnh Lepto gây thiệt hại cho cả đàn lợn

Nguyên nhân: Xoắn khuẩn Lepto

Triệu chứng:

Thời kỳ ủ bệnh là từ 2 đến 20 ngày. Bệnh gây tình trạng sốt cao (40 – 41 độ C) khiến lợn chán ăn, ủ rũ. Bên cạnh đó, tình trạng tiêu chảy xảy ra thường xuyên. Một số lợn bệnh có triệu chứng bị vàng da.

Cách phòng tránh:

Người chăn nuôi nên đặt bẫy chuột để giảm thiểu mầm bệnh. Các con lợn bệnh, lợn chết cần được tiêu hủy, rắc vôi bột và đào hố để chôn.

Phương pháp điều trị:

Điều trị bệnh Lepto với kháng sinh giúp dập tắt dịch nhanh chóng. Kháng huyết thanh là sản phẩm được sử dụng phổ biến.

7. Bệnh sưng phù đầu

Nguyên nhân: Vi khuẩn E.coli sống ký sinh trong đường tiêu hóa

Triệu chứng:

Thời gian ủ bệnh kéo dài từ 2 đến 4 ngày. Bệnh xuất hiện với hai cấp độ:

  • Thể tối cấp tính: Lợn run rẩy, co giật và chết đột ngột
  • Thể cấp tính: Lợn bị sưng mí mắt, hai bên má lợn bị phù nề, da lợn vàng vọt

Cách phòng tránh:

Bệnh thường xuất hiện sau khi lợn con cai sữa từ  3 – 4 ngày. Điều kiện khắc nghiệt về môi trường, nhiệt độ chuồng dễ khiến vi khuẩn E.Coli lây lan và gây bệnh. Người chăn nuôi nên cho lợn ăn bổ sung men tiêu hóa Mega Men để phòng tránh cách bệnh do E.Coli gây ra.

Phương pháp điều trị:

Bệnh sưng phù đầu xảy ra do sự phát triển của vi khuẩn trong đường ruột. Vì thế, người chăn nuôi nên ngừng cho lợn ăn các loại tinh bột. Điều này tránh làm vi khuẩn phát triển mạnh hơn. Nguyên tắc trị bệnh hiệu quả là trung hòa hàm lượng độc tố trong máu bằng kháng sinh. Khánh sinh Genorfcoli được sử dụng với liệu lượng 2mg/ 10kg.

Việc nắm chắc kiến thức phòng tránh các bệnh thường gặp ở lợn và có hướng trị bệnh chuẩn xác, kịp thời sẽ đem lại hiệu suất chăn nuôi cao. Tỷ lệ lợn xuất chuồng càng lớn thì lợi nhuận chăn nuôi càng nhiều. Bên cạnh đó, chuồng trại là môi trường dễ gây bệnh cho đàn lợn nhất. Người chăn nuôi cần đặc biệt chú ý vệ sinh môi trường sống của lợn. Các dung dịch khử trùng như Nano Bạc, Axit hữu cơ cho Heo như Megacid L có tác dụng tiêu độc, diệt khuẩn hiệu quả.

Read More
benh-tu-huyet-trung-vit-2
Chăn Nuôi Vịt
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Cách Úm Vịt con & cách xây dựng Chuồng trại hiệu quả nhất

Kỹ thuật úm vịt con rất cần thiết cho quá trình phát triển của đàn vịt. Đây là thời điểm quan trọng để vịt hoàn thiện hệ miễn dịch. Cũng như úm gà con, xây dựng chuồng úm đạt tiêu chuẩn là vấn đề quan trọng hàng đầu. Với mỗi giai đoạn  từ 1 đến 20 ngày tuổi, đàn vịt con đòi hỏi điều kiện sinh hoạt và dinh dưỡng khác nhau. Vì thế, người chăn nuôi cần nắm vững đặc điểm của vịt trong các giai đoạn đầu đời này.

Kỹ thuật úm vịt con hiệu quả
Chuồng úm vịt con từ 1 đến 20 ngày tuổi

Cách úm vịt con theo 3 giai đoạn phát triển

1. Cách úm vịt con từ 1 đến 3 ngày tuổi

Đối với các trại nuôi mới và nhỏ lẻ, vịt con bị vận chuyển đường xa dễ bị mệt mỏi và mắc bệnh. Hệ miễn dịch của vịt con lúc này rất yếu. Vì thế, người chăn nuôi nên trực tiếp tập cho vịt con ăn. Lượng nước cần thiết cho giai đoạn này là khoảng 120ml/ngày.

Bệnh cúm vịt và tả vịt là hai loại bệnh phổ biến của đàn vịt con. Sức đề kháng yếu khiến vi khuẩn dễ xâm nhập và gây bệnh. Mẹo chăn nuôi trong giai đoạn 1 – 3 ngày tuổi là bổ sung acid hữu cơ cho vịt Megacid L. Trong thành phần Megacid L bao gồm Fomic ≥ 30%, Acid lactic 7%, Acid Citric 20% Acid photphoric 10% và các muối acid khác 5% giúp tăng cường sức khỏe cho đàn vịt. Liều lượng là 3ml axit hữu cơ/ 1kg thức ăn. Bên cạnh đó, Megacid L cũng là chất vệ sinh chuồng úm vịt con với chi phí phải chăng.

Axit hữu cơ MEGACID - L - sản phẩm tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Axit hữu cơ MEGACID – L – sản phẩm tăng sức đề kháng cho vật nuôi

Trong giai đoạn này, cơ thể vịt con vẫn còn tồn dư vaccine được di truyền từ vịt mẹ. Vì thế, người chăn nuôi chỉ nên bổ sung dinh dưỡng thay vì tiêm kháng sinh.

2. Cách úm vịt con từ 4 đến 10 ngày tuổi

Sau khoảng 4 ngày tuổi, hệ tiêu hóa của vịt đã cứng cáp hơn. Đây là thời điểm người chăn nuôi có thể cho vịt ăn bổ sung chất xơ và cơm. Các loại gia cầm như gà, vịt đều có sự tăng trưởng về kích thước khá nhanh. Vì thế, việc bổ sung chất đạm cũng rất quan trọng.

Bổ sung rau xanh cho vịt con sau 4 ngày tuổi
Bổ sung rau xanh cho vịt con sau 4 ngày tuổi

Đặc điểm chung của vịt con là thích vận động sau 3 ngày đầu trong chuồng úm. Vì thế, nông dân nên thả vịt ra sông, hồ để chúng bơi lội. Khoảng 10 phút mỗi ngày là phù hợp để tránh cảm cúm.

3. Cách úm vịt con từ 11 đến 20 ngày tuổi

Giai đoạn 10 ngày tiếp theo là khoảng thời gian cần bổ sung vitamin hỗn hợp cho vịt con. Các thức ăn giàu đạm như ốc, hến, hay tôm (luộc chín) giúp vịt tăng trưởng nhanh. Cách úm vịt hiệu quả và tiệm chi phí nhất là cho vịt ăn tấm, cám. Người chăn nuôi không nên cho vịt ăn lúa vào lúc này. Lúa cứng dễ gây nghẹn và xước dạ dày vịt.

Cách úm vịt con theo quy chuẩn chuồng trại

1. Cách xây chuồng kín gió, thông thoáng

Đối với vịt con dưới 20 ngày tuổi, chuồng úm phải đảm bảo sự khô thoáng, kín gió. Không khí lạnh có thể gây viêm phổi, tỷ lệ chết cao cho đàn vịt con. Tiêu chuẩn chuồng úm vịt tuân theo những nguyên tắc sau đây:

  • Chuồng được xây kiên cố bằng bê tông, gạch đỏ hoặc cọc gỗ vững chắc. Tường chuồng đảm bảo kín gió. Ngoài ra, chuồng phải có chất liệu tốt để chống lại gió lớn và các trận bão nhiệt đới.
  • Diện tích đạt chuẩn cho 1500 – 2000 con vịt là rộng 6 mét và dài 12 mét.
  • Mái che nên được làm bằng tôn hoặc xi măng với độ dốc 30% để tăng sự thoát nước. Mái bằng rơm, rạ hoặc các vật liệu thiên nhiên là giải pháp giảm thiểu chi phí. Tuy nhiên, nó không đem lại hiệu quả chống mưa lớn và gió giật.
  • Nền chuồng được rải một lớp rơm hoặc trấu khô. Người chăn nuôi cần thay lớp nền sau khoảng 1 -2 ngày để tránh ẩm mốc. Nếu chuồng bị dột nước mưa thì trấu cần được thay mới ngay. Đây cũng là cách úm gà giúp đảm bảo vệ sinh chuồng trại.
Chuồng nuôi vịt được xây dựng kiên cố
Chuồng nuôi vịt được xây dựng kiên cố

2. Chuồng úm vịt kỳ công nhưng đạt hiệu quả cao hơn

Các lồng úm vịt con sẽ ngăn cản sự phá hoại của chó, mèo, chuột. Vịt con chưa có đủ khả năng tự vệ để tấn công lại mối nguy hiểm. Chuồng có thể được làm bằng tấm lưới mắt mèo, tre hoặc nứa.  Kích thước lồng úm tiêu chuẩn cho 150 con vịt là 2 x 1 x 0.5 mét. Tùy vào độ tăng trưởng của vịt, người chăn nuôi nên nới rộng chuồng.

Các máng ăn và máng uống cần được giữ cố định để tránh ô nhiễm chuồng nuôi.

3. Nhiệt độ và độ ẩm phù hợp với tiêu chuẩn

Nhiệt độ trong chuồng úm vịt con cần duy trì theo giai đoạn phát triển của vịt con. Thông thường, trong khoảng 10 ngày đầu, nhiệt độ chuồng úm là 30 – 35 độ C. Đèn tia hồng ngoại được sử dụng phổ biến để cung cấp nhiệt. Ngoài ra, nó còn giúp tiêu diệt vi khuẩn.

Độ ẩm khoảng 65% là phù hợp. Môi trường quá khô hoặc quá ẩm dễ gây bệnh về hô hấp.

Cách úm vịt con hiệu quả nhất là tuân thủ các nguyên tắc chuồng trại và dinh dưỡng cho từng giai đoạn. Bên cạnh đó, axit hữu cơ Megacid L nên được kết hợp trong bữa ăn của vịt. Các vitamin và khoáng chất này sẽ giúp hoàn thiện và bảo vệ hệ tiêu hóa của đàn vịt con. Với tỷ lệ 5ml Megacid L/ 1 lít nước, chuồng nuôi sẽ được diệt khuẩn triệt để nhất.

Read More
benh-thuong-gap-heo-nai-2
Chăn Nuôi Heo
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Bệnh tiêu chảy ở Lợn thịt: Cách phòng tránh & Điều trị

Bệnh tiêu chảy ở lợn thịt xuất hiện vào mọi thời điểm trong năm. Lợn con hay lợn trưởng thành cũng có nguy cơ mắc bệnh như nhau. Vì thế, người chăn nuôi cần chú trọng khâu phòng tránh bệnh để đảm bảo hiệu quả kinh tế.

Bệnh tiêu chảy dễ lây lan trên đàn lợn thịt
Bệnh tiêu chảy dễ lây lan trên đàn lợn thịt

Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy ở lợn thịt

Virus Coronavirus là nguyên nhân chính gây ra bệnh tiêu chảy ở lợn thịt. Nó dễ dàng xâm nhập vào hệ tiêu hóa của lợn con và lợn trưởng thành. Đây là một trong số các bệnh về tiêu hóa phổ biến nhất của lợn thịt.

Triệu chứng lợn mắc bệnh tiêu chảy

Bệnh có diễn biến rất nhanh. Trung bình thời gian ủ bệnh là từ 12 đến 18 tiếng. Trong khoảng thời gian này, người chăn nuôi sẽ thấy lợn bị ói mửa và tiêu chảy. Phân lợn có màu vàng hoặc màu đen. Bên cạnh đó, vệ sinh chuồng trại cũng bị ảnh hưởng vì mùi hôi từ phân lợn bệnh. Bên cạnh đó, lợn nái có nguy cơ mất sữa. Nói chung, triệu chứng bệnh tiêu chảy rất dễ nhận ra bằng mắt thường.

Cách phòng tránh bệnh tiêu chảy ở lợn thịt

Virus tiêu chảy nhạy cảm và dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp. Vì thế, người chăn nuôi nên giữ nhiệt độ và độ ẩm chuồng trại ở mức hợp lý. Tùy vào điều kiện thời tiết, nhiệt độ chuồng lợn thịt dao động dưới 24 độ C. Nhiệt độ này cũng giúp heo ăn ngon và phát triển khỏe mạnh hơn.

Axit hữu cơ MEGACID - L - sản phẩm tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Axit hữu cơ MEGACID – L – sản phẩm tăng sức đề kháng cho vật nuôi

Việc khử trùng chuồng heo định kỳ với Axit hữu cơ Megacid L 1 tuần/ lần giúp khử trùng chuồng nuôi rất hiệu quả. Ngoài ra, người chăn nuôi cần vệ sinh các máng ăn, máng uống và nền chuồng thường xuyên. Phân thải cũng là nguyên nhân gây lây lan virus rất nhanh.

Cách chữa trị

Bệnh tiêu chảy ở lợn thịt gây ra bởi virus Coronavirus. Loại khuẩn PED tuýp I này xảy ra quanh năm và gây tỷ lệ chết thấp hơn so với các dịch tiêu chảy ở lợn khác. Tuy nhiên, heo con với hệ miễn dịch kém có tỷ lệ tử vong cao hơn. Người chăn nuôi cần giảm tỷ lệ này với các phương pháp duy trì sức khỏe heo. Sau 21 ngày mắc bệnh, heo thịt thường có cơ hội khỏe lại.

Bên cạnh đó, Axit hữu cơ Mega APM dạng bột có thể được dùng để thay thế kháng sinh. Đây là loại thuốc đặc trị tiêu chảy hiệu quả cho cả heo con và heo thịt trưởng thành.

Bệnh tiêu chảy ở lợn thịt có thể được ngăn ngừa với nhiều biện pháp như vệ sinh chuồng trại, bổ sung dinh dưỡng hợp lý. Người chăn nuôi cũng nên duy trì chế độ kết hợp Axit hữu cơ để tăng cường đề kháng cho lợn thịt.

Read More
bo-sung-dinh-duong-cho-vit-con-nhanh-lon-2
Chăn Nuôi Vịt
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Các bệnh thường gặp ở vịt: Hiểu về bệnh lý để phòng tránh hiệu quả

Nguyên nhân gây ra các bệnh thường gặp ở vịt rất đa dạng. Hầu hết các bệnh này bùng phát do sự lây lan nhanh chóng của các loại virus. Công tác dập dịch gặp rất nhiều khó khăn do thể trạng và quy mô của cả đàn. Chính vì thế, việc phòng bệnh luôn được quan tâm hàng đầu. Để có được những kiến thức chăn nuôi vịt đầy đủ nhất, nông dân cần hiểu về tính chất của từng loại bệnh. Từ đó, việc điều trị và hỗ trợ dinh dưỡng cũng sẽ đạt hiệu quả tốt nhất.

Bệnh tụ huyết trùng vịt – nguy cơ cho cả đàn vịt

Đây là căn bệnh xảy ra khá thường xuyên vào mùa mưa. Không khí ẩm ướt và chuồng trại thiếu vệ sinh là môi trường lý tưởng cho sự phát triển của bệnh. Nguyên nhân chính là sự phát tán của vi trùng Pasteurella multocida.

Bệnh huyết trùng vịt đe dọa tới sức khoẻ của cả đàn vịt, đặc biệt là lứa tuổi 1 đến 8 tuần. Vi khuẩn gây tác động lớn đến hệ hô hấp và thần kinh.

Bệnh tụ huyết là một trong số các bệnh thường gặp ở vịt
Bệnh tụ huyết là một trong số các bệnh thường gặp ở vịt

Triệu chứng:

Có hai dạng triệu chứng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh:

  • Thể cấp tính: Vịt đang phát triển bình thường bị chết đột ngột. Vi khuẩn gây bệnh tác động trực tiếp tới thần kinh và hô hấp khiến vịt tắc thở và chết.
  • Thể mãn tính: Nếu không được chữa trị và cách ly kịp thời, tỷ lệ chết lên đến 80%. Người chăn nuôi theo dõi triệu chứng của vịt như chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy, xù lông, chân đi loạng choạng trong khoảng 7 ngày để xác định bệnh. Đặc điểm dễ nhận thấy nhất là đầu và cổ vịt thường run rẩy, tụ huyết 2 bên mặt.

Cách phòng bệnh:

  • Bổ sung vitamin A trong thức ăn chăn nuôi vịt.
  • Cho đàn vịt uống kháng sinh thảo dược chăn nuôi. Đây là dược liệu giúp phòng ngừa virus gây tiêu chảy, bệnh hô hấp, ký sinh trùng.
  • Vệ sinh chuồng trại với Nano Bạc định kỳ 2 – 3 lần/ tháng.

Bệnh giun chỉ – tác nhân gây biếng ăn, chậm lớn

Đây là một trong số các bệnh thường gặp ở vịt. Đàn vịt trong khoảng 3 đến 8 tuần tuổi dễ mắc phải loại ký sinh này. Khi bị xâm nhập vào cơ thể, ký sinh trùng gây ức chế khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Những con vịt mắc bệnh không đạt được kích thước tiêu chuẩn theo độ tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh có thể lên đến 90%. Khí hậu ôn đới như Việt Nam là điều kiện để bệnh phát tán.

Ký sinh trùng gây bệnh giun chỉ ở vịt
Ký sinh trùng gây bệnh giun chỉ ở vịt

Triệu chứng:

  • Giun chỉ trú ẩn dưới lớp da của vịt, chiều dài lớn nhất là 8 cm.
  • Trên mình vịt có xuất hiện những vùng u lớn, tụ máu.
  • Vùng cổ là điểm tập trung mật độ ký sinh trùng lớn nhất.

Cách phòng bệnh:

Bệnh dễ dàng phát hiện khi người chăn nuôi thường xuyên sờ vào phần da cổ của vịt. Nếu thấy có tụ máu hoặc sưng to bất thường thì vịt chắc chắn đã mắc bệnh giun chỉ. Cách chữa trị hiệu quả nhất là bóc bỏ khối u và bôi thuốc sát trùng. Ngoài ra, phương pháp tiêm trực tiếp vào khối u cũng được sử dụng. Hỗn hợp bao gồm 2ml thuốc tím KMnO4, Iodine ⅕ và Natri Chloride. Thuốc có tác dụng sau 1 tuần.

Bệnh cúm vịt – ảnh hưởng nhiều tới đàn vịt con

Bệnh cúm được sinh ra bởi các virus cảm cúm. Chúng được lây lan thông qua quá trình hô hấp và tiếp xúc trực tiếp của đàn vịt. Bệnh cúm ở vịt không quá nghiệm trọng như ở đàn gà. Tuy nhiên, nó lại ảnh hưởng tới phần lớn vịt con chưa hoàn thiện hệ miễn dịch. Một số điều kiện dễ gây bệnh là chuồng trại không kín gió, dinh dưỡng kém.

Triệu chứng:

  • Vịt có biểu hiện hắt hơi, chảy nước mũi, chậm lớn.
  • Tình trạng bệnh nặng dễ đến co giật.

Cách phòng bệnh:

  • Người chăn nuôi cần chuẩn bị chuồng úm theo tiêu chuẩn kỹ thuật
  • Quây chuồng cẩn thận, giữ nhiệt độ chuồng trại đủ ấm
  • Vệ sinh chuồng trại với dung dịch Nano Bạc định kỳ 2 – 3 lần/ tháng
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch. Sữa ăn tăng trọng cho vịt Megacid L+ có tác dụng tăng cường quá trình chuyển hóa năng lượng và giảm chất thải là lựa chọn hợp lý.
  • Sử dụng Axit hữu cơ cho Vịt – Megacid L để tăng cường hấp thụ dinh dưỡng. Thành phần chính là Fomic > 30%, Acid lactic 7%, Acid Citric 20% Acid photphoric 10% và các muối acid khác 5%.

Cách sử dụng Nano Bạc trong khử trùng chuồng trại

Nano bạc trong Chăn Nuôi

Việc giữ vệ sinh chuồng trại đóng vai trò quan trọng trong sự ngăn ngừa bệnh lý. Đàn vịt cần được tiếp xúc với nơi thoáng khí, khô ráo để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn. Bên cạnh đó, nông dân cũng cần phun thuốc khử trùng để tiêu diệt vi khuẩn. Nano Bạc là lựa chọn hợp lý về công dụng và chi phí.

Thành phần của Nano Bạc bao gồm Dyoxit Nito NO2, Metan CH4, Hydro Sunfur H2S, Amoniac NH3.

Liều lượng:

  • Pha loãng 100ml/ 200 – 400m2 nền chuồng
  • Đối với dịch bệnh nguy hiểm hơn: 100ml + 20 lít nước/ 100 – 200m2 nền chuồng

Phòng chống các bệnh thường gặp ở vịt đem lại hiệu quả cho sự phát triển của cả đàn. Hầu hết các bệnh đều có tính lây lan rất nhanh nếu không đảm bảo vệ sinh chuồng trại. Đối với trường hợp phát hiện bệnh sớm, người chăn nuôi nên cách ly những con vịt bệnh và nhờ tới sự can thiệp của cán bộ thú y. Thăm khám định kỳ cũng là cách phòng tránh bệnh hiệu quả.

Read More
cach-cho-heo-an-hieu-qua-2
Chăn Nuôi Heo
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Các bệnh thường gặp ở Heo nái mang thai & biện pháp khắc phục

Các bệnh thường gặp ở heo nái mang thai tập trung ở bộ phận sinh dục. Nguyên nhân chính là do sự nhiễm khuẩn và chế độ dinh dưỡng chưa đảm bảo. Vì thế, người chăn nuôi cần có các biện pháp phòng tránh bệnh sinh sản cho heo nái. Điều này giúp cải thiện chất lượng sữa và dinh dưỡng cho bào thai.

bệnh thường gặp ở Heo nái
bệnh thường gặp ở Heo nái

Bệnh sẩy thai ở heo nái mang thai

Sẩy thai là một trong số các bệnh thường gặp ở heo nái mang thai. Trong khoảng 116 ngày mang bầu, heo nái bị suy giảm về thể trạng và thường xuyên mệt mỏi. Bên cạnh đó, những con heo nái có hệ điều tiết và miễn dịch không tốt dễ mắc các bệnh khiến thai lưu, sẩy thai. Bệnh này được chia thành ba giai đoạn chính:

  • Giai đoạn 1: thời điểm thụ thai đến khi phôi thai bám chắc vào thành dạ con
  • Giai đoạn 2: thời kỳ phát triển của bào thai trong 14 đến 35 ngày tuổi
  • Giai đoạn 3: thời điểm bào thai đã trưởng thành

Nguyên nhân chính gây ra bệnh sẩy thai

Bệnh sẩy thai là bệnh nguy hiểm nhất với heo nái
Bệnh sẩy thai là bệnh nguy hiểm nhất với heo nái

Heo mang thai có sự thay đổi rất lớn về cơ địa. Đây là cơ hội cho vi khuẩn xâm nhập gây các bệnh như giả dại, cúm heo, viêm nhiễm, và các bệnh do ký sinh trùng gây ra. Một số chủng vi khuẩn dễ dàng gây bệnh cho heo nái là E.coli, Klebsiella, Streptococci hoặc Pseudomonas.

Triệu chứng của bệnh

Chảy máu nhiều ở âm đạo là hiện tượng chính cho thấy sự sẩy thai ở heo nái. Khi phát hiện heo có biểu hiện ốm sốt, hoặc kém ăn, người chăn nuôi nên lập tức kiểm tra vùng kín để phát hiện bệnh. Ngoài ra, nếu heo có triệu chứng của bệnh tai xanh thì tỷ lệ sảy thai sẽ là 20%.

Cách phòng tránh

Vi khuẩn gây bệnh mạnh mẽ nhất trên heo nái là E.Coli. Vì thế, người chăn nuôi nên bổ sung các thực phẩm hữu cơ như Men tiêu hóa Mega Men cho Heo để tiêu diệt các vi khuẩn này. Sản phẩm này không phải kháng sinh và có thể được sử dụng thường xuyên trong các khẩu phần ăn của heo nái.

Men Tiêu hóa Chăn Nuôi MEGA MEN

Bên cạnh đó, việc giữ sạch chuồng trại và dọn uế liên tục cần được áp dụng nghiêm ngặt. Điều này tránh việc xâm lấn của vi khuẩn gây bệnh lên cơ thể heo nái.

Viêm cổ tử cung, nấm ngứa bộ phận sinh dục là các bệnh thường gặp của heo nái. Các bệnh này không mang lại tỷ lệ sẩy thai cao nhưng nó ảnh hưởng đến chất lượng sinh sản của heo. Để phòng tránh các bệnh này, biện pháp duy nhất là vệ sinh và khử trùng chuồng trại thường xuyên.

Read More
ky-thuat-nuoi-vit-sieu-thit-2
Chăn Nuôi Vịt
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Cách nuôi vịt nhanh lớn trong giai đoạn từ 1 đến 16 ngày tuổi

Trong khoảng 28 ngày đầu của quá trình trưởng thành, vịt con cần được chăm sóc với chế độ riêng. Một trong số những cách nuôi vịt nhanh lớn hiệu quả nhất là bổ sung chất dinh dưỡng cho vịt. Bên cạnh đó, người chăn nuôi cũng không nên sử dụng kháng sinh để phòng bệnh. Việc lạm dụng kháng sinh dễ gây nhờn thuốc và lây lan dịch bệnh nhanh hơn.

Bổ sung dinh dưỡng giúp vịt con lớn nhanh, khỏe mạnh
Bổ sung dinh dưỡng giúp vịt con lớn nhanh, khỏe mạnh

Giai đoạn từ 1 đến 3 ngày tuổi

Trong 3 ngày đầu tiên, cơ thể vịt con rất yếu. Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện của vịt con là cơ hội để vi khuẩn xâm nhập. Vì thế, người chăn nuôi cần giữ chuồng úm vịt thông thoáng, đảm bảo vệ sinh. Bên cạnh đó, việc bổ sung dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng để tăng đề kháng cho vịt.

Thực phẩm tốt nhất cho vịt con mới đẻ là gạo lức hoặc ngô mảnh. Đây là những thức ăn có chứa nhiều vitamin và khoáng chất tốt cho tiêu hóa của vịt con. Người chăn nuôi có thể nấu chín, để nguội và rải đều ra máng ăn.

Lượng thức ăn trong giai đoạn này cần được đảm bảo cung cấp theo tiêu chuẩn. Nông dân không nên ép vịt ăn quá nhiều. Trung bình 3 – 4 kg gạo là đủ cho khoảng 100 con vịt. Bên cạnh đó, bữa ăn lúc 10 giờ đêm rất phù hợp để kích thích sự ăn ngon của vịt.

Giai đoạn từ 4 đến 10 ngày tuổi

Hệ tiêu hóa của vịt lúc này đã hoàn thiện hơn. Người chăn nuôi có thể bổ sung chất xơ từ rau xanh, rong, rêu cho vịt. Cách nuôi vịt nhanh lớn bằng dinh dưỡng cần chú trọng chất lượng nguồn thực phẩm. Vì thế, người chăn nuôi cần rửa và tiệt trùng rau xanh với nước muối trước khi cho vịt ăn.

Các loại mồi cung cấp chất đạm như tôm, tép cũng nên được bổ sung vào thực đơn hàng ngày của vịt con. Tuy nhiên, số lượng thức ăn trong ngày cần chia đều và ít một.

Axit hữu cơ MEGACID - L - sản phẩm tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Axit hữu cơ MEGACID – L – sản phẩm tăng sức đề kháng cho vật nuôi

Bên cạnh đó, dinh dưỡng, Axit hữu cơ cho Vịt như Megacid L giúp cải thiện hệ tiêu hóa cho vịt con. Người chăn nuôi có thể trộn lẫn Megacid L với thức ăn của vịt 2 lần/ ngày.

Giai đoạn 10 đến 16 ngày tuổi

Để giữ được chất dinh dưỡng của thực phẩm, người chăn nuôi có thể cho vịt ăn gạo và ngô sống. Trước khi cho đồ ăn vào máng, gạo và ngô nên được ngâm vào nước để mềm ra. Sau khoảng 15 ngày vịt con có thể ăn lúa chín, cám cỏ.

Tùy vào thể trạng của đàn vịt, người chăn nuôi cần bổ sung dinh dưỡng phù hợp để vịt sớm hoàn thiện hệ tiêu hóa. Sử dụng Megacid L là một trong số các cách nuôi vịt nhanh lớn đạt hiệu quả cao.

Read More
ky-thuat-nuoi-heo-thit-hieu-qua-2
Chăn Nuôi Heo
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Cách cho Heo ăn hiệu quả khi chế độ kết hợp thực phẩm

Thức ăn ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển của heo. Tùy vào thể trạng và giai đoạn phát triển của heo, người chăn nuôi cần kết hợp chế độ dinh dưỡng phù hợp. Cách cho heo ăn hiệu quả nhất là tuân thủ công thức tính thức ăn và kết hợp các thực phẩm hữu cơ trong chăn nuôi.

Cách Cho Heo ăn hiệu quả
Thức ăn cho heo được tính toán lượng dinh dưỡng cụ thể

Cách cho heo ăn hiệu quả tuân thủ công thức tính lượng thức ăn

Khẩu phần ăn hàng ngày của heo tuân theo công thức tính cụ thể là công cụ hỗ trợ kiểm soát chất lượng chăn nuôi và giảm thiểu chi phí. Bên cạnh đó, lượng thức ăn tỷ lệ thuận với vitamin và khoáng chất hấp thụ vào cơ thể heo. Vì thế, người chăn nuôi không nên thay đổi chế độ dinh dưỡng liên tục. Dưới đây là gợi ý về cách tính lượng thức ăn cho heo phụ thuộc vào trọng lượng:

Trọng lượng heo Công thức tính lượng thức ăn theo ngày Số bữa/ ngày
10 – 30kg 5,3% x khối lượng heo 3
31 – 60kg 4,2% x khối lượng heo 2
61kg trở lên 3,3% x khối lượng heo 2

Cách kết hợp tỷ lệ thức ăn tinh và thức ăn thô

Trong giai đoạn heo đạt trọng lượng từ 10 – 60kg, người chăn nuôi cần kết hợp khẩu phần ăn cho heo theo tỷ lệ 17 – 18% protein thô. Các loại Protein thô trong thức ăn tinh điển hình là hỗn hợp cám gạo, bột ngô, sắn, muối và các premix vitamin khoáng. Các loại thức ăn này chứa khoảng 3,100 – 3,300 Kcal.

Đối với giai đoạn heo đạt 61 – 105kg, thức ăn của heo cần được bổ sung khoảng 3,000 – 3,100 Kcal. Lượng dinh dưỡng này tương đương với 14 – 16% protein thô.

Cách phối hợp các loại vitamin trong thức ăn của heo.

Thức ăn giàu tinh bột

Cách loại thức ăn giàu tinh bột được cung cấp hàng ngày trong khẩu phần ăn của heo. Cách cho heo ăn hiệu quả là kết hợp các loại tinh bột này với nhau để tăng hương vị cho cám heo.

  • Khoai lang chứa 81% bột đường
  • Bột ngô tẻ chứa 74% bột đường
  • Sắn chứa 71% bột đường
  • Gạo chứa 71% bột đường
  • Cám gạo chứa 53% bột đường

Trước khi quyết định lượng thực phẩm chứa tinh bột cần bổ sung cho heo, người chăn nuôi cần tính lượng thức ăn tổng hợp của heo. Đó là căn cứ để tính thành phần của cám heo hàng ngày. Ví dụ, heo đạt 40kg thì lượng thức ăn hàng ngày ngày là 1.68kg. Nếu người chăn nuôi muốn dùng khoai lang 81% bột đường là thức ăn chính thì lượng khoai lang cần chuẩn bị là 1.68kg * 0.81 = 1.36kg.

Thức ăn giàu chất đạm

Heo là loài ăn tạp. Vì thế, chúng có thể ăn cả ngũ cốc và các loại thực vật sống. Nguồn đạm chính của cám heo là các loại bột thực vật và động vật. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng có trong các loại bột đạm trong thức ăn chăn nuôi heo:

  • Bột cá: 51%
  • Bột thịt: 59%
  • Bột đậu phộng: 35%
  • Bột đậu nành: 33%
  • Bánh dầu dừa: 18%
  • Bột đậu xanh: 14%

Rau xanh giúp cung cấp chất xơ trực tiếp cho heo

Bên cạnh tinh bột và các chất đạm, rau xanh được kết hợp trong cám heo hàng ngày để cung cấp chất xơ hiệu quả. Cách cho heo ăn hiệu quả với hỗn hợp cám heo bao gồm tinh bột, đạm, và 1 – 2 kg rau xanh/ ngày.

Việc nấu chín thức ăn và rau sẽ làm mất nhiều chất dinh dưỡng. Vì thế, người chăn nuôi nên vệ sinh rau bằng phương pháp ngâm nước muối. Sau đó, rau xanh được thái nhỏ hoặc băm nhuyễn để trộn cùng cám heo.

Các thức ăn hữu cơ giúp bổ sung dinh dưỡng và tăng sức đề kháng

Cách cho heo ăn hiệu quả bằng việc kết hợp các dinh dưỡng hữu cơ đang là xu hướng chăn nuôi heo. Các thực phẩm chăn nuôi từ thương hiệu Numega – Tây Ban Nha đảm bảo cung cấp vitamin và khoáng chất cho bữa ăn của heo hàng ngày. Các axit amin có trong các thức ăn hữu cơ này còn giúp kích thích sự thèm ăn của heo.

Mega Men là sản phẩm được ưa chuộng nhất. Các thành phần có trong men tiêu hoá Mega Men giúp ngăn ngừa các bệnh do vi khuẩn E.Coli gây ra. Bên cạnh đó, nó giúp heo thèm ăn và tăng trọng tự nhiên.

Men Tiêu hóa Chăn Nuôi MEGA MEN

Liều lượng sử dụng của Mega Men cũng giúp người chăn nuôi giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận. Tỷ lệ chuẩn khi pha dung dịch cho heo ăn là 50 -200 gram men + 1000ml nước khoáng/ 1000kg thức ăn. Tỷ lệ này chỉ bằng 1/10 lần các loại men khác trên thị trường.

Mega Men đem lại lợi ích lớn nhất khi kết hợp với Axit hữu cơ cho Heo Megacid L và sữa tăng trọng Megacid L+. Phương pháp kết hợp các thức ăn hữu cơ này hạn chế kháng sinh trong chăn nuôi và kích hoạt hệ miễn dịch cho heo. Vì thế, người chăn nuôi có thể duy trì chế độ và cách cho heo ăn hiệu quả với men tiêu hoá Mega Men.

Cách cho heo ăn hiệu quả và hợp khoa học nhất phụ thuộc vào sự tính toán dinh dưỡng trong cám heo. Bên cạnh việc kiểm tra chất lượng nguồn thức ăn, người chăn nuôi cần chú trọng đến các dinh dưỡng bổ sung. Các sản phẩm từ Numega – Tây Ban Nha sẽ là lựa chọn tối ưu về trọng lượng heo và chi phí chăn nuôi.

Read More
Kỹ thuật nuôi Vịt siêu thịt đem lại lợi nhuận kinh tế cao
Chăn Nuôi Vịt
Tháng mười một 3, 2025by vnextglobaltech@gmail.com

Cẩm nang kỹ thuật nuôi vịt siêu thịt trong thời gian ngắn thu lãi cao

Vịt thịt là loại thực phẩm được ưa chuộng trên thị trường bởi sự hấp dẫn về hương vị. Vì thế, nó đem lại nguồn thu nhập rất tốt cho các hộ chăn nuôi. Việc áp dụng một số kỹ thuật nuôi vịt siêu thịt theo đúng quy trình sẽ rút ngắn thời gian xuất chuồng của vịt. Bên cạnh đó, vịt sẽ phát triển mạnh mẽ và ít mắc bệnh hơn. Thông thường, mỗi con vịt thịt đạt tiêu chuẩn nặng từ 2,5 – 3kg.

Kỹ thuật nuôi Vịt siêu thịt đem lại lợi nhuận kinh tế cao
Kỹ thuật nuôi Vịt siêu thịt đem lại lợi nhuận kinh tế cao

Chọn vịt thịt giống chất lượng

Trước khi bắt đầu áp dụng các kỹ thuật nuôi vịt siêu thịt, người chăn nuôi cần lựa chọn con giống theo các tiêu chuẩn chất lượng sau:

  • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, không mắc bệnh dịch truyền nhiễm
  • Cơ thể cân đối, không mắc dị tật bẩm sinh
  • Cơ thể lớn: vịt cái ( 3 – 3,5kg); vịt đực (3,5 – 5kg)
  • Các dấu hiệu về ngoại hình: lông bông, bụng gọn, chân mập và mắt sáng

Kỹ thuật nuôi vịt thịt áp dụng chung cho các loại giống

Chuẩn bị chuồng trại đảm bảo vệ sinh

Các loại vịt thịt đem lại hướng đi kinh tế bởi sức đề kháng tốt. Dịch bệnh ít khi lây lan trên đàn vịt vì thế số lượng xuất chuồng luôn ở tỷ lệ cao. Tuy nhiên, người chăn nuôi vẫn cần chú trọng tới khâu vệ sinh chuồng trại.

Chuồng nuôi cần đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát và có độ dốc nền để thuận tiện cho việc thoát nước. Một số vật liệu tham khảo để quây chuồng nuôi vịt thịt là gạch đỏ, tre, gỗ, mái ngói. Tuy nhiên, các chuyên gia vẫn khuyên người chăn nuôi nên sử dụng gạch xây chuồng để đảm bảo tính vững chãi.

>>> Xem thêm Cách úm vịt con & xây dựng chuồng nuôi vịt hiệu quả

Vịt là loài thích bơi lội, vì thế chuồng nuôi nên có bể hoặc ở gần mương nước sạch. Đối với các máng nước nhân tạo, độ sâu tiêu chuẩn khoảng 20 đến 25 cm. Việc vận động hàng ngày giúp thịt vịt rắn chắc hơn.

Bên cạnh đó, người chăn nuôi nên sử dụng Nano Bạc trong chăn nuôi để khử trùng chuồng trại. Với tần suất 2-3 lần/tháng, chuồng vịt sẽ luôn khô thoáng và giảm thiểu vi khuẩn.

Nano bạc trong Chăn Nuôi

Chế độ ăn uống trong kỹ thuật nuôi vịt siêu thịt

Các loại thức ăn chính của vịt là ngũ cốc và các thực phẩm giàu protein như tôm, tép, ốc, giun,… Những thức ăn này phải đảm bảo sự tươi mới, thơm ngon. Việc thức ăn ẩm mốc là điều tối kỵ trong chăn nuôi.

Bên cạnh đó, lượng nước cần cung cấp cho đàn vịt gấp đôi so với lượng thức ăn. Điều này đảm bảo hệ tiêu hoá của vịt thịt được phát triển tốt nhất.

Đặc biệt với phương pháp chăn nuôi hữu cơ hiện đại, sử dụng các sản phẩm chứa omega acid như bộ sản phẩm Megaicid từ tập đoàn Numega – Tây Ban Nha, thay thế kháng sinh trong chăn nuôi thì đầu ra khi chăn nuôi sẽ cực kỳ tốt.

Việc áp dụng các kỹ thuật nuôi vịt siêu thịt đạt hiệu quả cao tương đối dễ. Vì thế, lựa chọn chăn nuôi vịt thịt là lời giải cho bài toán kinh tế của các trang trại. Chỉ cần giống vịt tốt và chế độ ăn uống hợp lý, vịt thịt có thể được xuất bán chỉ sau 2 tháng nuôi.

Read More
  • 1
  • 2
  • 3

VIETMOSFARM

Giải Pháp Chăn Nuôi Hữu Cơ Hiện Đại

48 Minh Mạng, Huế, Thừa Thiên Huế
0913.27.85.52
vietmosfarm@gmail.com
Instagram
Twitter
Facebook
LinkedIn

Liên kết nhanh

  • Giải pháp
  • Chính sách
  • Kiến thức
  • Liên hệ

Đăng ký email

    @ 2025 Vietmosfarm. All Rights Reserved